Đăng ngày:
by、GUO Mỹ phẩm xanh sạch on、20/04/2022、in、Thư Viện Thành Phần, Công dụng chính: Tẩy da chết, bào sừng Đánh giá:、Tốt、Thuộc nhóm:Thành phần hấp thụ dầu. Đánh giá thành phần cho bà bầu: Lưu ý khi sử dụng: An toàn cho bà bầu nồng độ 8% Sản phẩm:、Mô tả ngắn:、AHA là một nhóm các hợp chất hữu cơ carboxylic.AHA sử dụng trong mỹ phẩm thường bắt nguồn từ thực phẩm bao gồm axit glycolic , axit lactic , axit malic , axit xitric và axit tartaric . Chúng có trong tự nhiên và nhân tạo. AHA được sử dụng chủ yếu để làm giảm các nếp nhăn và các đường nhăn trên khuôn mặt, tẩy tế bào chết bề mặt da, cũng như thúc đẩy quá trình tái tạo tế bào, cải thiện độ đàn hồi, sự cân bằng da và sự biểu hiện của nám. Mỹ phẩm chứa AHA thường được biết đến là các sản phẩm tẩy tế bào chết hóa học trên da một cách hiệu quả. AHA có nguồn gốc từ 7 loại acid: • Acid Citric . • Acid Lactic . • Acid Hydroxycaproic . • Acid Malic . • Acid Hydroxy Caprylic . • Acid Tartaric . Thông tin bài viết Toggle、AHA trong mỹ phẩm là gì? Công dụng của AHA và BHA trong mỹ phẩm Các loại AHA phổ biến trên thị trường 2. Lactic Acid 3. Citric Acid 4. Hydroxycaproic Acid 5. Malic Acid 6. Tartaric Acid 7. Mandelic Acid Nồng độ của AHA bao nhiêu là phù hợp? AHA thường có trong sản phẩm nào? Sử dụng theo trình tự pH Bắt đầu với nồng độ thấp Chú trọng đến làm dịu và phục hồi Kết hợp AHA với Vitamin C đem đến lợi ích gì cho da? AHA、– viết tắt của Alpha Hydroxy Acid – là một hoạt chất thường gặp trong mỹ phẩm. Đây là dạng acid có gốc nước được chiết xuất phần lớn từ các loại trái cây và sữa. Đặc tính của AHA là tan trong nước cũng như hấp thụ nước nhanh. Hoạt chất này thường được dùng trong các sản phẩm tẩy tế bào chết, hỗ trợ trị mụn và ngăn ngừa mụn, làm sạch lỗ chân lông… Là thành phần làm đẹp có tính acid, AHA cần môi trường có độ pH thấp để phát huy tối đa tác dụng. Độ pH hiệu quả để hoạt chất này 3.2 – 3.9, hoạt động ổn ở mức 3 – 4、. Khi pH trở nên quá cao, AHA dần giảm đi tác dụng. Công dụng của AHA và BHA trong mỹ phẩm Các phương pháp tẩy da chết vật lý tự nhiên dùng bã cà phê, yến mạch đã dường như không còn quá phù hợp ở thời điểm hiện tại. Dù hiệu quả trên da, lực ma sát mạnh kèm theo rủi ro độ an toàn của thành phần khiến làn da trở nên đau rát thậm chí trày xước nếu thực hiện không đúng cách. Tẩy da chết hoá học ra đời vừa khắc phục được các nhược điểm trên, vừa mang lại độ tiện lợi cao khi sử dụng. ♦ Làm da mịn màng, cải thiện kết cấu: Do có tính acid, AHA nhẹ nhàng hoà tan rồi cuốn đi lớp da dày sừng trên bề mặt, đẩy nhanh quá trình tái tạo tế bào mới. Từ đó, làn da dần mịn màng, kết cấu đàn hồi và săn chắc hơn. Ở nồng độ thấp, AHA hỗ trợ điều trị mụn. Ở nồng độ cao hơn dùng để thực hiện phương pháp peel hoá học, hoạt chất này hỗ trợ làm mờ sẹo mụn, vết thâm lâu ngày. Các loại AHA phổ biến trên thị trường Đây chính là thành phần thuộc họ phổ biến được nghiên cứu rộng rãi nhất, có mặt trong các sản phẩm chăm sóc da hằng ngày. Nguồn gốc của Glycolic Acid được chiết xuất từ cây mía, mang đặc tính kháng khuẩn tốt, duy trì độ ẩm tự nhiên, tăng cường độ săn chắc và đàn hồi của da. Khối lượng phân tử Glycolic Acid chỉ 72g/mol, nhỏ nhất trong các anh chị em cùng dòng họ AHAs. Điều này đồng nghĩa với việc chúng có khả năng thẩm thấu tốt nhất và nhanh nhất kèm theo rủi ro kích ứng cao. Bên cạnh Glycolic Acid, Lactic Acid、cũng là một trong những AHA thông dụng trên thị trường mỹ phẩm hiện nay. Điều chế từ lactose có trong sữa, hoạt chất có công dụng chủ yếu ở mức loại bỏ da chết, hỗ trợ ngăn ngừa lão hoá nhưng kém hơn so với Glycolic Acid do khối lượng phân tử lớn hơn một chút . Trên làn da của bạn, Lactic Acid tồn tại sẵn và là một phần của NMF – Natural Moisturising Factor . Với nồng độ tương đối thấp , loại AHA này có khả năng cấp ẩm đơn thuần. Với nồng độ cao hơn , chúng bắt đầu có khả năng tẩy da chết. Acid Citric、mang nguồn gốc tự nhiên từ nhóm quả họ nhà cam quýt. Dù có kích thước phân tử lớn và hiệu quả tẩy da chết tốt với nồng độ 10%, hoạt chất này vẫn dễ gây kích ứng do độ pH tự nhiên thấp, chỉ ở mức khoảng 2.2. Acid Citric được đưa vào sản phẩm chăm sóc da thường với mục đích điều chỉnh độ pH về gần hơn với độ pH của da. Đây hẳn là cái tên còn khá mới mẻ trong làng skincare. có nguồn gốc từ sữa ong chúa , mang kích thước phân tử là 132.16g/mol. Hiện nay hoạt chất này chưa được sử dụng phổ biến vào các sản phẩm chăm sóc da. Điểm độc đáo của Malic Acid、nằm ở dạng lai AHA và BHA. Mang nguồn gốc từ trái cây như táo, lê, chúng hoạt động không quá tốt do sở hữu kích thước phân tử lớn . Bạn sẽ ít khi tìm thấy Malic Acid nằm đơn lẻ do được dùng kèm với các acid khác nhằm tăng hiệu quả hoạt động. Nồng độ thường thấy của chúng trong mỹ phẩm nằm ở khoảng 1-2%. Ít phổ biến hơn hẳn ở dòng họ AHAs, Tartatic、thường được tạo ra từ các acid trong nho và rượu vang. Có khối lượng 150g/mol, gần gấp đôi Glycolic Acid, Tartaric ít gây kích ứng hơn nhưng cũng kém hiệu quả hơn khi dùng để tẩy da chết. Vì thế chúng được tận dụng để hỗ trợ AHAs khác hoạt động tốt hơn nhờ khả năng duy trì độ pH ổn định. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, có công dụng chủ yếu là tẩy da chết. Có khối lượng phân tử 152g/mol, hoạt chất hay được dùng kết hợp với anh chị em cùng họ AHAs để gia tăng khả năng tẩy da chết. Nếu muốn dùng để cải thiện sâu mặt kết cấu da hay thay đổi kích thuớc lỗ chân lông, Mandelic Acid được sản xuất riêng lẻ. Nồng độ của AHA bao nhiêu là phù hợp? Không phải cứ càng cao thì càng tốt, nồng độ % của AHA không hoàn toàn nói lên chất lượng của sản phẩm. Yếu tố quan trọng ở đây chính là độ pH. Trong mỗi loại AHA đều có chỉ số pKa khác nhau . Chỉ số này nói lên mức độ và tốc độ thẩm thấu của acid qua tế bào da. Vì vậy, tuỳ vào tình trạng da, vấn đề đang gặp phải cũng như khả năng tài chính, bạn nên chọn sản phẩm có thành phần phù hợp với mình thay vì chăm chăm nhìn vào nồng độ % của acid. AHA thường có trong sản phẩm nào? AHA được đưa vào sử dụng trong hầu hết sản phẩm chăm sóc da, thường gặp nhất có thể kể đến toner、và、serum、. Tuỳ vào mục đích sử dụng, nhãn hàng sẽ chọn AHA ở nồng độ hợp lý để phát huy tối đa hiệu quả. Tẩy da chết hoá học sẽ có tác dụng tốt hơn trong sản phẩm leave on và wash off . Vì thế, khi muốn cải thiện da bằng acid, bạn nên lựa chọn toner, serum, kem dưỡng… thay vì tẩy trang hay sữa rửa mặt. Sử dụng theo trình tự pH Quy tắc này nói lên trình tự sử dụng sản phẩm dưỡng da dựa trên khả năng thẩm thấu theo thứ tự: pH thấp cho đến pH cao. Nghĩa là ưu tiên bôi thoa AHA trước rồi mới đến serum, kem dưỡng, kem chống nắng . Nếu dùng chung với vitamin C có dẫn xuất mang pH thấp hơn AHA, hãy linh hoạt ưu tiên sử dụng vitamin C trước. Tâm lý chung của mọi người khi làm đẹp đều khá nôn nóng và muốn có hiệu quả nhanh dẫn đến tình trạng “tham” khiến da quá tải. Bắt đầu với nồng độ thật thấp và dùng cách ngày là biện pháp phòng ngừa kích ứng đơn giản nhưng hiệu quả. Sau 1-2 tuần, bạn mới nên tăng dần tần suất và nồng độ lên từng chút một. Ví dụ tham khảo: Bạn có làn da thiên khô chưa từng sử dụng treatment. Ở 2 tuần đầu tiên, bạn bắt đầu với AHA 3%, tần suất 1-2 lần/tuần. Sau đó, tần suất được nâng lên dần ở 3 – 4 lần. Khi da đã quen, bạn có thể nâng nồng độ lên 5%. Chú trọng đến làm dịu và phục hồi Tập trung quá lâu vào loại bỏ da chết mà quên đi làm dịu hay phục hồi khiến da trở nên quá tải. Tình trạng này khi nhẹ thì gây đỏ rát, mẩn ngứa, nặng hơn thì gây bong tróc, căng kích vô cùng khó chịu. Kết hợp nhiều thành phần phục hồi đúng cách giúp da được làm dịu, hạ nhiệt, đặc biệt với bạn nào thuộc dân chơi hệ treatment hardcore. Một số thành phần làm dịu, phục hồi tốt phổ biến bao gồm: •、Vitamin B5 : Nồng độ tập trung cục bộ tốt lẫn thời gian hấp thụ nhanh khiến cho thành phần này là lựa chọn top đầu khi da cần làm dịu tức thì. Ngoài ra, hoạt chất này còn kích thích nguyên bào sợi giúp chữa lành vết thương. •、Họ nhà cúc : Làm dịu, kháng viêm, làm lành vết thương là những công dụng nổi bật của thành phần thuộc họ nhà cúc. Nhiều loại mặt nạ giấy hay chứa hàm lượng lớn chiết xuất hoa cúc để “cấp cứu” làn da sau tiếp xúc thời gian dài với ánh nắng. •、Peptides: Có 4 loại peptides khác nhau trong mỹ phẩm, một trong số đó là peptide tín hiệu . Thành phần này sẽ kích thích sản sinh collagen, elastin cùng protein giúp da tăng độ đàn hồi và căng mọng hơn đáng kể. Dù chuẩn bị kỹ càng đến đâu, kích ứng vẫn có khả năng xảy ra khi thử thành phần hoạt chất mới lên da. Khi gặp kích ứng, hãy ngưng ngay sản phẩm đang sử dụng và tham khảo tư vấn từ bác sĩ da liễu để có hướng xử lý an toàn. Không tự ý mua thuốc bôi thoa, tác động mạnh lên vùng da kích ứng để phòng tránh tổn thương nặng nề về sau. Kết hợp AHA với Vitamin C đem đến lợi ích gì cho da? Nếu ao ước về làn da mịn màng, căng bóng, đều màu, bạn không thể bỏ qua sự kết hợp cực kỳ ăn ý giữa AHA và Vitamin C. Một chất chuyên làm mịn bề mặt da, một chất lại mang khả năng chống oxy hoá mạnh mẽ, cặp đôi này thích hợp cho hầu hết mọi loại da. Để gia tăng hiệu quả lẫn hạn chế kích ứng hay quá tải, bạn hãy dùng Vitamin C trước bước kem chống năng vào buổi sáng và AHA vào buổi tối cùng ngày. Quy Trình Điều Trị Mụn Từ CƠ BẢN Đến MỞ RỘNG NÂNG CAO Beta Hydroxy Acid/BHA Leave a Reply Hủy、Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *、Message、*、Name、*、Email Address *、Website、Lưu tên của tôi, email, và trang web trong trình duyệt này cho lần bình luận kế tiếp của tôi.AHA/Alpha Hydroxy Acid
Thành Phần Loại Bỏ Da Chết
Mức độ nguy hại
• Glycolic Acid .
Thành phần AHA trong mỹ phẩm
Độ pH của AHA
1. Glycolic Acid
4 Lưu ý khi sử dụng AHA
Xử lý khi kích ứng
AHA trong mỹ phẩm là gì?
Độ pH của AHA
hoạt động tốt nhất nằm ở mức
♦ Tẩy da chết hoá học:
♦ Điều trị sẹo mụn:
1. Glycolic Acid
Alpha Hydroxy Acid
2. Lactic Acid
3. Citric Acid
4. Hydroxycaproic Acid
Acid Hydroxycaproic
5. Malic Acid
6. Tartaric Acid
7. Mandelic Acid
Mandelic Acid
4 Lưu ý khi sử dụng AHA
Bắt đầu với nồng độ thấp
Xử lý khi kích ứng
Previous Reading
Next Reading